Thước Lỗ Ban – Ứng Dụng Thước Lỗ Ban Chính Xác Nhất, Tiện Tra Cứu

mm (nhập số)

Hãy kéo thước

Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng thông thủy (cửa, cửa sổ...)

Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)

Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)

Đơn vị tính: mm
Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng không thông thủy (cửa, cửa sổ...)
Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)
Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)
Hướng dẫn xem Thước Lỗ Ban

Thước Lỗ ban là cây thước được Lỗ Ban, ông Tổ nghề mộc ở Trung Quốc thời Xuân Thu phát minh ra. Nhưng trên thực tế, trong ngành địa lý cổ phương Đông, ngoài thước Lỗ Ban (Lỗ Ban xích) còn có nhiều loại thước khác được áp dụng như thước Đinh Lan (Đinh Lan xích), thước Áp Bạch (Áp Bạch xích), bản thân thước Lỗ ban cũng bao gồm nhiều phiên bản khác nhau như các bản 52,2 cm; 42,9 cm…

Do có nhiều bài viết, thông tin về thước Lỗ ban có các kích thước khác nhau. Ở đây chúng tôi chỉ giới thiệu 3 loại thước phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay là loại kích thước Lỗ Ban 52,2 cm; 42,9 cm và 38,8 cm.

- Đo kích thước rỗng (thông thủy): Thước Lỗ Ban 52,2 cm

- Đo kích thước đặc: khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…): Thước Lỗ Ban 42,9 cm

- Đo Âm phần: mồ mả, đồ nội thất (bàn thờ, tủ thờ, khuôn khổ bài vị…): Thước Lỗ Ban 38,3 cm

Bảng tra nhanh thước Lỗ Ban 52.2

Quý nhân
Quyền lộc
Trung tín
Tác quan
Phát đạt
Thông minh
Hiểm họa
Án thành
Hỗn nhân
Thất hiếu
Tai họa
Thường bệnh
Thiên tai
Hoàn tử
Quan tài
Thân tàn
Thất tài
Hệ quả
Thiên tài
Thi thơ
Văn học
Thanh quý
Tác lộc
Thiên lộc
Nhân lộc
Trí tồn
Phú quý
Tiến bửu
Thập thiện
Văn chương
Cô độc
Bạc nghịch
Vô vọng
Ly tán
Tửu thục
Dâm dục
Thiên tặc
Phong bệnh
Chiêu ôn
Ôn tài
Ngục tù
Quang tài
Tể tướng
Đại tài
Thi thơ
Hoạch tài
Hiếu tử
Quý nhân
13,05
533,05
1.053,05
1.573,05
2.093,05
2.613,05
3.133,05
3.653,05
26,10
546,10
1.066,10
1.586,10
2.106,10
2.626,10
3.146,10
3.666,10
39,15
559,15
1.079,15
1.599,15
2.119,15
2.639,15
3.159,15
3.679,15
52,20
572,20
1.092,20
1.612,20
2.132,20
2.652,20
3.172,20
3.692,20
65,25
585,25
1.105,25
1.625,25
2.145,25
2.665,25
3.185,25
3.705,25
78,30
598,30
1.118,30
1.638,30
2.158,30
2.678,30
3.198,30
3.718,30
91,35
611,35
1.131,35
1.651,35
2.171,35
2.691,35
3.211,35
3.731,35
104,40
624,40
1.144,40
1.664,40
2.184,40
2.704,40
3.224,40
3.744,40
117,45
637,45
1.157,45
1.677,45
2.197,45
2.717,45
3.237,45
3.757,45
130,50
650,50
1.170,50
1.690,50
2.210,50
2.730,50
3.250,50
3.770,50
143,55
663,55
1.183,55
1.703,55
2.223,55
2.743,55
3.263,55
3.783,55
156,60
676,60
1.196,60
1.716,60
2.236,60
2.756,60
3.276,60
3.796,60
169,65
689,65
1.209,65
1.729,65
2.249,65
2.769,65
3.289,65
3.809,65
182,70
702,70
1.222,70
1.742,70
2.262,70
2.782,70
3.302,70
3.822,70
195,75
715,75
1.235,75
1.755,75
2.275,75
2.795,75
3.315,75
3.835,75
208,80
728,80
1.248,80
1.768,80
2.288,80
2.808,80
3.328,80
3.848,80
221,85
741,85
1.261,85
1.781,85
2.301,85
2.821,85
3.341,85
3.861,85
234,90
754,90
1.274,90
1.794,90
2.314,90
2.834,90
3.354,90
3.874,90
247,95
767,95
1.287,95
1.807,95
2.327,95
2.847,95
3.367,95
3.887,95
261,00
781,00
1.301,00
1.821,00
2.341,00
2.861,00
3.381,00
3.901,00
274,05
794,05
1.314,05
1.834,05
2.354,05
2.874,05
3.394,05
3.914,05
287,10
807,10
1.327,10
1.847,10
2.367,10
2.887,10
3.407,10
3.927,10
300,15
820,15
1.340,15
1.860,15
2.380,15
2.900,15
3.420,15
3.940,15
313,20
833,20
1.353,20
1.873,20
2.393,20
2.913,20
3.433,20
3.953,20
326,25
846,25
1.366,25
1.886,25
2.406,25
2.926,25
3.446,25
3.966,25
339,30
859,30
1.379,30
1.899,30
2.419,30
2.939,30
3.459,30
3.979,30
352,35
872,35
1.392,35
1.912,35
2.432,35
2.952,35
3.472,35
3.992,35
365,40
885,40
1.405,40
1.925,40
2.445,40
2.965,40
3.485,40
4.005,40
378,45
898,45
1.418,45
1.938,45
2.458,45
2.978,45
3.498,45
4.018,45
391,50
911,50
1.431,50
1.951,50
2.471,50
2.991,50
3.511,50
4.031,50
404,55
924,55
1.444,55
1.964,55
2.484,55
3.004,55
3.524,55
4.044,55
417,60
937,60
1.457,60
1.977,60
2.497,60
3.017,60
3.537,60
4.057,60
430,65
950,65
1.470,65
1.990,65
2.510,65
3.030,65
3.550,65
4.070,65
443,70
963,70
1.483,70
2.003,70
2.523,70
3.043,70
3.563,70
4.083,70
456,75
976,75
1.496,75
2.016,75
2.536,75
3.056,75
3.576,75
4.096,75
469,80
989,80
1.509,80
2.029,80
2.549,80
3.069,80
3.589,80
4.109,80
482,85
1.002,85
1.522,85
2.042,85
2.562,85
3.082,85
3.602,85
4.122,85
495,90
1.015,90
1.535,90
2.055,90
2.575,90
3.095,90
3.615,90
4.135,90
508,95
1.028,95
1.548,95
2.068,95
2.588,95
3.108,95
3.628,95
4.148,95
522,00
1.042,00
1.562,00
2.082,00
2.602,00
3.122,00
3.642,00
4.162,00

Tham Khảo:  Chuyện kể về Thiền Sư Thích Nhất Hạnh

Thước Lỗ Ban hay còn gọi là thước đo Lỗ Ban là một công cụ đo lường truyền thống của Trung Quốc, được sử dụng phổ biến trong xây dựng và thiết kế nội thất. Thước được cho là có nguồn gốc từ thời nhà Minh vào thế kỷ 14, được đặt tên theo Lỗ Ban, vị tổ sư của ngành mộc Trung Hoa.

Giới thiệu về Thước Lỗ Ban

Thước Lỗ Ban – Ứng Dụng Thước Lỗ Ban Chính Xác Nhất, Tiện Tra Cứu

Thước Lỗ Ban là một thanh gỗ hoặc tre dài khoảng 54 cm, được chia thành 8 phần nhỏ hơn, gọi là “cung”. Mỗi cung lại được chia thành 4 phần nhỏ hơn nữa, gọi là “nhân”. Tổng cộng, thước có 8 x 4 = 32 phần nhỏ hơn. Các cung và nhân này được sử dụng để đo chiều dài và chiều cao, cũng như tính toán kích thước của các bộ phận khác nhau trong quá trình xây dựng.

Điểm đặc biệt của thước Lỗ Ban là sự kết hợp giữa số học và phép đo. Mỗi cung và nhân được gán một số may mắn hoặc không may mắn. Ví dụ, số 4 được coi là không may mắn vì nó đồng âm với từ “tử” trong tiếng Hán. Trong khi đó, số 8 được coi là may mắn vì nó đồng âm với từ “phát” trong tiếng Hán. Khi đo đạc và tính toán, người ta sẽ tránh sử dụng những số không may mắn, chẳng hạn như 4, 9 hoặc 13.

Tham Khảo:  Tìm hiểu cách lập bàn thờ Bà Cô Ông Mãnh

Thước Lỗ Ban là một công cụ đo lường quan trọng trong kiến trúc và thiết kế nội thất truyền thống Trung Quốc. Nó không chỉ là một công cụ đo đạc mà còn mang ý nghĩa văn hóa về phong thủy và vận may. Cho đến ngày nay, thước Lỗ Ban vẫn được sử dụng rộng rãi trong xây dựng nhà ở, văn phòng và các công trình khác, đặc biệt là ở các quốc gia như Trung Quốc, Việt Nam và một số nước châu Á khác.

Các tính năng của Thước Lỗ Ban

Thước lỗ ban là một công cụ đo lường chuyên dụng được sử dụng rộng rãi trong phong thủy, kiến trúc và xây dựng. Nó có đặc điểm riêng biệt so với các loại thước đo thông thường khác, bao gồm cả đơn vị đo lường độc đáo.

1. Đơn vị đo

Thước lỗ ban sử dụng đơn vị đo cổ đại gọi là “thốn lỗ ban” (thước Trung Hoa). Mỗi thốn lỗ ban tương đương với 3,03 cm hoặc 12 phân. Thước lỗ ban thường dài 59,4 cm (19,5 thốn), chia thành 8 cung (mỗi cung dài 7,425 cm), mỗi cung được chia tiếp thành 4 ô (mỗi ô dài 1,85625 cm).

2. Bố cục

Thước lỗ ban được chia thành 8 cung với các tên gọi tương ứng như “Sinh khí”, “Thiên y”, “Diên niên”, “Phúc đức”, “Họa hại”, “Tuyệt mệnh”, “Phục vị”, “Lưu niên”. Mỗi cung có ý nghĩa khác nhau về mặt phong thủy.

3. Các cung tốt và xấu

Trong phong thủy, kích thước các bộ phận kiến trúc phải phù hợp với những cung tốt của thước lỗ ban, như “Sinh khí”, “Thiên y” và “Phúc đức”. Ngược lại, tránh sử dụng các kích thước rơi vào các cung xấu, như “Họa hại” và “Tuyệt mệnh”.

4. Phép tính lỗ ban

Thước lỗ ban được sử dụng để thực hiện các phép tính lỗ ban, là những phép tính phức tạp liên quan đến chiều rộng, chiều dài và chiều cao của một công trình để xác định kích thước tối ưu theo phong thủy. Các phép tính này dựa trên các nguyên tắc của Kinh Dịch và八卦(Bát Quái).

Tham Khảo:  Hoa sen gỗ là gì? Giải Thích Chi Tiết Nhất Cho Bạn

5. Ứng dụng

Thước lỗ ban thường được sử dụng trong các công trình kiến trúc, nội thất và đồ dùng gia đình, chẳng hạn như xác định kích thước của cửa ra vào, cửa sổ, giường, tủ và các đồ nội thất khác. Nó cũng được sử dụng để lựa chọn hướng nhà và bố trí không gian theo nguyên tắc phong thủy.

Cách sử dụng Thước Lỗ Ban

Thước Lỗ Ban là một công cụ đo đạc truyền thống của Việt Nam, được sử dụng trong phong thủy và xây dựng để xác định các kích thước và vị trí tốt đẹp. Thước gồm có 4 mặt, mỗi mặt đại diện cho một phương chính (Đông, Tây, Nam, Bắc) và các cung cát hung ứng với từng kích thước.

Cách sử dụng Thước Lỗ Ban:

  1. Xác định mục đích đo đạc: Trước tiên, bạn cần xác định mục đích đo đạc của mình, chẳng hạn như đo kích thước cửa ra vào, bàn thờ, hoặc các cấu trúc nhà cửa khác.
  1. Chọn mặt thước phù hợp: Mỗi mặt thước đại diện cho một phương chính khác nhau. Bạn cần chọn mặt thước tương ứng với hướng của khu vực mà bạn muốn đo đạc. Ví dụ, nếu bạn muốn đo kích thước cửa ra vào hướng Đông, hãy sử dụng mặt thước Đông.
  1. Đặt thước và đo đạc: Đặt thước vuông góc với hướng mà bạn muốn đo đạc. Đọc số đo tương ứng trên thước. Ví dụ, nếu bạn muốn đo kích thước cửa ra vào rộng 120cm, hãy đặt thước vuông góc với cửa và đọc số đo 121cm (số đo tốt đẹp nằm trong cung Sinh) trên mặt thước Đông.
  1. Kiểm tra cung hung cát: Sau khi đo đạc được kích thước, bạn cần kiểm tra cung hung cát tương ứng với số đo đó. Mỗi cung đại diện cho một điềm báo tốt hoặc xấu. Ví dụ, cung Sinh (số đo tốt đẹp) mang lại may mắn, sức khỏe, và thịnh vượng. Trái lại, cung Tử (số đo xấu) có thể dẫn đến tai họa, bệnh tật, và thất bại.
  1. Điều chỉnh kích thước: Nếu số đo rơi vào cung xấu, bạn có thể điều chỉnh kích thước một chút để chuyển sang cung tốt. Ví dụ, nếu số đo cửa ra vào là 123cm (cung Bại), bạn có thể tăng hoặc giảm kích thước thêm 1cm để đổi sang cung Diên Niên (số đo tốt đẹp).